BẢNG SO SÁNH SẢN PHẨM PENETRON® VỚI CÁC HỆ THỐNG CHỐNG THẤM KHÁC
Penetron® Penetron® Plus™ |
Penetron® Admix™ | Màng chống thấm (phía mặt thuận) |
Các sản phẩm khác thi công trên bề mặt |
|
Mô tả | Vật liệu gốc xi măng thi công trên bề mặt bê tông để chuyển các tinh thể hình kim thẩm thấu vào bên trong khối bê tông. | Vật liệu gốc xi măng thêm vào bên trong bê tông tươi để hình thành các tinh thể hình kim ngay ở bên trong bê tông. | Là chất lỏng và màng từ bitum và polymer được dán trên mặt bê tông. | Vật liệu được sử dụng trên bề mặt bê tông bao gồm chủ yếu chất không thấm nước và các keo trám trét. |
Kháng áp lực thuỷ tĩnh của nước | · Gia cố theo thời gian.
· Kháng được áp lực cột nước hơn 150m. · Chịu được áp lực bơm khi kiểm tra tính thấm đến 3MPa.
|
· Gia cố theo thời gian.
· Có khả năng tự hàn gắn vết nứt. · Giúp sự thuỷ hoá hoàn toàn từ lúc đầu.
|
· Mất tính năng bảo vệ do các lỗ kim và đường nối.
· Khi bị rò rỉ thì cần phải thay thế. |
· Sự hấp thụ màng bị giảm và sẽ hỏng theo thời gian.
· Hạn chế xâm nhập vào bề mặt dẫn đến kháng rất kém áp lực thuỷ tĩnh. |
Bảo vệ cốt thép | · Ngăn ngừa quá trình ăn mòn cốt thép nhờ ngăn nước và clo đi qua. | · Bảo vệ vĩnh viễn.
· Ngăn ngừa sự thâm nhập của nước và clo. |
· Không chống thấm ngược.
· Dễ rò rỉ ở chỗ nối và đường nối. |
· Không chống thấm ngược.
· Bảo vệ hạn chế dựa vào sự làm chậm nước thấm qua ở những chỗ không nứt. |
Khả năng tự hàn gắn vết nứt. | · Tự hoạt tính trở lại khi có mặt hơi ẩm để hàn các vết nứt ngay cả nhiều năm sau đó. | · Tự hoạt tính trở lại khi có mặt hơi ẩm để hàn các vết nứt ngay cả nhiều năm sau đó. | · Không thể tự hàn gắn vết nứt. | · Không thể tự hàn gắn vết nứt. |
Kháng nứt | · Vật liệu cứng không thể chịu được sự dịch chuyển lớn nhưng có khả năng tự hàn gắn vết nứt lên đến 0.4 mm. | · Giảm nứt ở các giai đoạn dẻo và đông kết của bê tông.
· Tự hàn gắn các vết nứt nhỏ 0.4 mm khi có mặt độ ẩm. |
· Có thể chịu được sự dịch chiuyển lớn.
· Màng bảo vệ có thời gian hạn chế ở chỗ đã nứt. |
· Không kháng nứt.
· Trám các vết nứt hiện hữu tạm thời.
|
Thi công | · Có thể thi công bằng chổi quét/ phun đối với phía thuận hoặc ngược của bê tông mới/cũ.
· Hoặc rắc bột khô trên mặt nằm ngang của bê tông còn ướt. |
· Trộn tại trạm bê tông hoặc công trường.
· Không cần đòi hỏi thêm về thi công. |
· Dạng lỏng : thi công bằng chổi quét.
· Dạng màng : dán bằng chất kết dính hoặc hàn lên bề mặt bê tông. · Chỉnh sửa các mối nối và đường giáp nối có ảnh hưởng đến tính năng của lớp màng. |
· Chỉ thi công được phía thuận.
· Chất lượng bề mặt quyết định hiệu quả lớp bảo vệ. |
Chuẩn bị bề mặt | · Cần làm nhám mặt, bảo hoà nước, vệ sinh bề mặt bằng bàn chà hoặc phun.
· Không cần chuẩn bị bề mặt khi rắc bột khô. |
· Không cần chuẩn bị bề mặt. | · Vệ sinh bề mặt.
· Bề mặt khô ráo. · Bề mặt phải nhẵn. |
· Cần phải chuẩn bị bề mặt tuỳ theo yêu cầu sản phẩm. |
Ảnh hưởng tiến độ xây dựng | · Có thể thi công trong quá trình bê tông đông cứng hoặc bất kỳ thời gian sau đó. | · Trộn vào ngay trong mẻ bê tông tươi.
· Giảm 10 – 50 % thời gian và chi phí xây dựng. |
· Chỉ thi công được sau khi hoàn chỉnh phần công tác kết cấu.
· Yêu cầu lớp vữa xi măng bảo vệ. |
· Yêu cầu sau 28 ngày cho bê tông đông cứng.
· Tương tự như chống thấm màng. |
Ứng dụng hiệu quả hạng mục giáp đất. | · Có thể thi công phía ngược của bê tông cho phép xây dựng sát các đường lộ giới. | · Có thể xây sát các đường lộ giới. | · Yêu cầu phải có khoảng hở giữa bê tông và đường lộ giới để thi công màng phủ. | · Yêu cầu phải có khoảng hở giữa bê tông và đường lộ giới để thi công trên mặt. |
Các lớp phủ thêm | · Có thể hoàn thiện bằng các lớp phủ, lợp ngói… | · Không gây ảnh hưởng đến các lớp phủ.
· Bám dính tốt cho các lớp phủ hoặc lợp ngói |
· Yêu cầu lớp vữa bảo vệ trước khi tiến hành hoàn thiện. | · Có thể yêu cầu bề mặt đặc biệt trước khi hoàn thiện. |
Bảo trì | · Không chỉ như lớp phủ mặt.
· Không đòi hỏi bảo trì. |
· Không bảo trì mà bền theo bê tông. | · Chi phí do thay thế thường xảy ra. | · Thi công lại sản phẩm do điều kiện thuỷ tĩnh. |
Tuổi thọ | · Vĩnh viễn và gia tăng theo thời gian. | · Tuổi thọ theo bê tông. | · Trở nên giòn do lão hoá kết quả do các vết nứt và lỗ thủng.
· Bề mặt bị hư hỏng sẽ làm mất tính bảo vệ. |
· Tốt khi mới thi công lần đầu .
· Bị phá huỷ theo thời gian. · Bị hỏng do bề mặt hư hại. |