PENETRON®
|
VẬT LIỆU BÍT KÍN MAO DẪN KHÁC
|
Cho phép hơi nước thoát khỏi cấu trúc một cách tự nhiên. |
Không cho phép bê tông thở, tạo áp suất hơi nước tăng dần lên. |
Chịu được áp lực nước cao lên đến 16 Bar (đơn vị đo áp suất). |
Tốt cho việc kháng nước ẩm hay nước tạt rửa có áp lực nước thấp đến khoảng 1.4 bar. |
Không ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình thủy hóa của bê tông. |
Hoàn toàn chặn đứng sự hoạt động của nước trong bê tông, không để hơi nước thoát ra hay hấp thụ hơi nước từ ngoài vào. Ở cả hai trường hợp này, một phần xi măng không thể hoàn toàn thủy hóa. |
Penetron làm tăng một cách đánh kể khả năng tự bịt kín của bê tông. |
Có thể làm giảm khả năng tự bịt kín bê tông. Điều này cần phải được nghiên cứu kỹ trước khi ứng dụng. |
Tặng khả năng chịu nén cho bê tông. |
Nghiên cứu kỹ trước khi ứng dụng. |
Không ảnh hưởng đến số lượng thép kết cấu được chỉ định. |
Có thể đòi hỏi bổ sung thép kết cấu. |
Không ảnh hưởng đến thời gian định hình của bê tông khi được thực hiện một cách đúng đắn. |
Tác động lên thời gian định hình của bê tông cần được nghiên cứu kỹ trước khi ứng dụng. |
Tăng cường khả năng kháng hóa cho bê tông. |
Khả năng kháng hóa cần được xem xét kỹ trước khi ứng dụng. |
Giảm 0.8 % lượng các thành phần của xi măng trong pha trộn bê tông vẫn đáp ứng hiệu quả. |
Đòi hỏi nhiều lượng các thành phần của xi măng trong pha trộn để đạt được hiệu quả cho chúng. |
Giải pháp kinh tế. |
Thông thường là giải pháp rất đắt, vì liều lượng cao cho từng phần việc đòi hỏi. |
Hoạt động rất hiệu quả ngay cả trên bê tông có tính chịu lực thấp. |
Cần tối thiêu 350 kg xi măng để các sản phẩm này hoạt động có hiệu quả. Tỉ lệ nước, xi măng và độ sụt cần phải được kiểm soát chặt chẽ, tuân theo các hạn định của nhà sản xuất. |
Tự bịt kín những đường rạn nứt hở 0.4 mm hoặc lớn hơn suốt tuổi thọ của bê tông. |
Bịt kín những mao dẫn cách thụ động, không hiệu quả trong việc tự bịt kín bê tông. |
Sẽ vẫn tái hoạt động sau nhiều năm ứng dụng khi những đường rạn nứt mới phát triển để ngăn chặn nước rò rỉ. |
Không có sự tái hoạt động. |
Hiệu quả lâu dài cho bê tông đã được minh chứng hơn 24 năm qua. |
Hiệu quả lâu dài cho bê tông nên được xem xét trước khi ứng dụng. |
Tính hiệu quả không lệ thuộc và số lượng mao dẫn. |
Tính hiệu quả lệ thuộc vào số lượng mao dẫn trong bê tông và khối lượng những vật liệu bịt kín được thêm vào hổn hợp trộn. |
Giảm đáng kể sự thấm nước của bê tông. |
Những báo cáo thử nghiệm về tính thấm nước của nhà sản xuất nên được xem xét cẩn trọng trước khi ứng dụng. |
PENETRON®
|
VẬT LIỆU MÀNG PHỦ
|
Nâng cao chất lượng bê tông. |
Không cải thiện trong bê tông. |
Trở nên một thành phần của bê tông. |
Lớp bao phủ chống thấm lên bề mặt. |
Tính bám dính không phải là vấn đề. |
Có những vẫn đề về sự bám dính. |
Không cần lớp vữa bảo vệ. |
Dễ hư hại, cần có lớp vữa bảo vệ, làm tăng chi phí và tốn thời gian. |
Dễ ứng dụng. |
Khó ứng dụng. |
Tồn tại với tuổi thọ bê tông. |
Xuống cấp nhanh chóng, cần bảo vệ khỏi tia UV. |
Ứng dụng trên mặt bê tông tươi, bề mặt bê tông bị ẩm hoặc thêm vào hổn hợp bê tông lúc trộn. |
Bề mặt ứng dụng phải khô ráo. |
Bề mặt bê tông không cần phải phẳng láng |
Đòi hỏi bề mặt phẳng láng. |
Không có mối nối, chồng mép. |
Thường có rủi ro tại mối nối, chống mép. |
Bịt kín những mao dẫn bê tông mà đường nước đi qua. |
Không thể hoàn động như thế. |
Cho phép hơi nước thoát ra, do vậy tránh làm áp suất hơi nước trong bê tông tăng dần lên. |
Không cho phép hơi nước thoát ra ngoài. |
Giảm thời gian thi công, tăng tiến độ thi công công trình. |
Làm chậm tiến độ thi công công trình vì chờ bê tông được bảo dưỡng và khô ráo. |
Tự hàn kín những rạn nứt hở 0.4mm và lớn hơn. |
Không hiệu quả trong việc tự hàn kín, nhưng phủ kín qua đường nứt nếu được xử lý đúng đắn. |
Sẽ tái hoạt động sau nhiều năm ứng dụng khi những đường. |
Không có sự tái hoạt động. |